Thứ 2 - 7 8:00 AM - 17:00 PM
Trang chủ / Cách xác định tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân
22/01/2022
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
2. Phân biệt tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
3. Quyền định đoạt, chiếm hữu, sử dụng tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.
Trong quá trình chung sống, vợ chồng sẽ tạo ra một số tài sản chung hoặc trước đó vợ hoặc chồng có tài sản riêng muốn nhập vô tài sản chung sau khi kết hôn hoặc vợ chồng có thể thỏa thuận về tài sản riêng của mỗi bên trong thời kỳ hôn nhân. Vậy tài sản riêng của vợ chồng được xác định như thế nào, việc sử dụng, chiếm hữu, định đoạt tài sản riêng sẽ giải quyết như thế nào? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết về các điều nêu trên, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.
Ảnh minh họa về quy định thời kỳ hôn nhân
Ảnh minh họa xác định tài sản riêng của vợ, chồng
(1) Tài sản cho vợ, chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân;
(2) Thu nhập do lao động;
(3) Thu nhập từ lợi tức, hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, trong thời kỳ hôn nhân:
-Sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của mình được xem là hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân;
-Khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của mình được xem là lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.
(4) Thu nhập hợp pháp khác phát sinh trong thời kỳ hôn nhân:
-Tiền thưởng, tiền trợ cấp, tiền trúng thưởng xổ số;
-Vật vô chủ, vật bị chìm đắm, vật bị chôn giấu, vật bị đánh rơi, vật bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước được xác lập quyền sở hữu của vợ, chồng theo quy định của Bộ luật Dân sự;
-Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
(5) Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc tài sản mà vợ chồng được tặng cho chung trong thời kỳ hôn nhân.
(6) Tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
(7) Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được tặng cho riêng, được thừa kế riêng hoặc tài sản riêng có được thông qua giao dịch.
(1)Tài sản riêng của vợ, chồng mà mỗi người có được trước khi kết hôn;
(2)Tài sản của vợ, chồng được thừa kế riêng của mỗi người;
(3) Tài sản của vợ, chồng được tặng cho riêng của mỗi người trong thời kỳ hôn nhân;
(4)Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng sau khi phân chia từ tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 38, 39, 40 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
(5) Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng theo quy định pháp luật;
(6) Tài sản khác thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng theo quy định pháp luật (bao gồm: Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ; Tòa án có bản án, quyết định hoặc cơ quan có thẩm quyền xác lập quyền sở hữu tài sản riêng cho vợ, chồng; các khoản trợ cấp, ưu đãi người có công với cách mạng mà vợ, chồng nhận được, quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng mà vợ, chồng nhận được);
(7) Tài sản phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng;
(8) Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng sau khi phân chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
➤ Xem thêm:
➤ Những điều cần biết về chia tài sản sau khi ly hôn.
➤ Những quy định cần biết về giành quyền nuôi con sau ly hôn.
➤ Các trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định pháp luật hiện hành.
➤ Những điều cần biết về trước và sau khi kết hôn.
Dịch vụ tư vấn giải quyết ly hôn nhanh
07/10/2022