ĐĂNG KÝ THƯƠNG HIỆU ĐỘC QUYỀN LÀ GÌ?
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THƯƠNG HIỆU ĐỘC QUYỀN GỒM NHỮNG GIẤY TỜ GÌ?
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
1. Thương hiệu độc quyền là gì?
2. Ai có quyền đăng ký thương hiệu độc quyền?
3. Hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền gồm những gì?
- Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường, nhiều doanh nghiệp mới được thành lập và phát triển, đi kèm đó là hàng loạt thương hiệu xuất hiện hàng năm, chưa kể đến các thương hiệu của cá nhân, tổ chức kinh doanh nhưng không thành lập công ty. Do đó, trên thị trường xuất hiện nhiều thương hiệu tương tự nhau hoặc có hành vi xâm phạm thương hiệu ngày càng nhiều. Chính vì đó, việc đăng ký thương hiệu độc quyền là rất cần thiết cho tổ chức, cá nhân khi kinh doanh sản phẩm, dịch vụ. Bài viết sau đây sẽ phân tích nội dung đăng ký thương hiệu độc quyền, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.
Đăng ký thương hiệu độc quyền là gì? (Ảnh minh họa).
- Khái niệm về thương hiệu độc quyền:
- Thương hiệu độc quyền có nghĩa là thương hiệu này chỉ duy nhất một chủ sở hữu có quyền sử dụng một cách hợp pháp trong quá trình kinh doanh, sản xuất các sản phẩm, dịch vụ đã được đăng ký bảo hộ theo quy định.
- Đăng ký độc quyền thương hiệu được hiểu là đăng ký quyền sở hữu ghi nhận quyền của tổ chức, cá nhân đối với thương hiệu do mình sở hữu hoặc tạo ra.
- Lợi ích của việc đăng ký thương hiệu độc quyền là gì?
- Quyền sở hữu thương hiệu độc quyền được ghi nhận chỉ khi nào chủ sở hữu tiến hành đăng ký thương hiệu độc quyền và tại thời điểm cơ quan nhà nước có quyền định cấp văn bằng bảo hộ đối với thương hiệu đó theo quy định pháp luật hoặc được công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Văn bằng bảo hộ là cơ sở pháp lý hợp pháp để tổ chức, cá nhân sử dụng độc quyền thương hiệu.
- Trường hợp thương hiệu bị xâm phạm thì tổ chức, cá nhân sở hữu có thể căn cứ vào văn bằng bảo hộ để yêu cầu bên vi phạm chấm dứt hành vi xâm phạm thương hiệu hoặc đề nghị cơ quan chức năng xử lý theo quy định pháp luật.
- Không thực hiện đăng ký thương hiệu độc quyền thì như thế nào?
- Khi phát sinh tranh chấp về thương hiệu thì văn bằng bảo hộ thương hiệu là một trong những yếu tố đầu tiên trong việc xác định quyền sở hữu đối thương hiệu, do đó, nếu không thực hiện đăng ký thương hiệu độc quyền đồng nghĩa với việc không có quyền sở hữu độc quyền thương hiệu đó.
- Hiện nay trên thị trường, sự cạnh tranh giữa các sản phẩm, dịch vụ ngày càng phát triển và thực tế có rất nhiều sản phẩm, dịch vụ tương đồng nhau, do đó, nếu không thực hiện đăng ký thương hiệu độc quyền thì thương hiệu dễ bị sao chép, cạnh tranh không lành mạnh, thương hiệu bị ăn cắp tăng lên đáng kể.
- -Thương hiệu được đăng ký độc quyền là cơ sở để khách hàng tin, lựa chọn, sử dụng, do đó, việc đăng ký thương hiệu độc quyền là để bảo đảm lòng tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm, dịch vụ, giúp phân biệt chống hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
- Căn cứ Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ, cá nhân, tổ chức sau đây có quyền đăng ký thương hiệu độc quyền:
- Đối với hàng hóa do cá nhân, tổ chức sản xuất hoặc dịch vụ do cá nhân, tổ chức cung cấp thì cá nhân, tổ chức có quyền đăng ký thương hiệu hàng hóa, dịch vụ đó.
- Trường hợp sản phẩm do người khác sản xuất nhưng cá nhân, tổ chức tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp muốn đưa sản phẩm ra thị trường thì cá nhân, tổ chức đó có quyền đăng ký thương hiệu cho sản phẩm nhưng phải bảo đảm điều kiện là người sản xuất không phản đối việc đăng ký thương hiệu sản phẩm và không sử dụng thương hiệu đó cho sản phẩm.
- Để các thành viên trong tổ chức tập thể sử dụng thương hiệu tập thể theo quy chế thì tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký thương hiệu tập thể;
- Tổ chức có quyền đăng ký đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó;
- Việc đăng ký đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nhưng có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ thì có quyền đăng ký thương hiệu chứng nhận hàng hóa, dịch vụ đó.
- Việc đăng ký đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Việc đăng ký một thương hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu đối với hai hoặc nhiều cá nhân, tổ chức phải bảo đảm điều kiện như sau:
- Không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ khi sử dụng thương hiệu đó;
- Sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc việc sử dụng thương hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu;
- Đối với tổ chức, cá nhân thực hiện quyền đăng ký thương hiệu nêu trên, bao gồm cả tổ chức, cá nhân đã nộp đơn đăng ký nếu muốn chuyển giao quyền đăng ký bằng hình thức hợp đồng văn bản cho tổ chức, cá nhân khác để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định thì cá nhân, tổ chức nhận chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện về người có quyền đăng ký tương ứng.
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu thương hiệu đăng ký thương hiệu đó thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký thương hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu thương hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền (Ảnh Minh họa).
- Trên cơ sở quy định tại Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ thì hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền cần có: Tờ khai đăng ký theo mẫu; mẫu thương hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang thương hiệu; quy chế sử dụng thương hiệu chứng nhận, quy chế sử dụng thương hiệu tập thể; Giấy ủy quyền nếu có; Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu có; tài liệu chứng minh quyền ưu tiên nếu có; chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Trong đó yêu cầu:
- Đối với Danh mục hàng hóa: Theo Thỏa ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ, sắp xếp hàng hóa, dịch vụ vào các nhóm phù hợp theo danh mục hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích đăng ký thương hiệu, công bố quyền sở hữu công nghiệp theo cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
- Đối với mẫu thương hiệu: Mô tả mẫu thương hiệu (nếu có); Phiên âm từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình nếu nhãn hiệu có từ, ngữ này; Dịch từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt nếu thương hiệu có từ, ngữ này.
- Đối với Quy chế sử dụng thương hiệu chứng nhận: Chủ sở hữu thương hiệu (tổ chức, cá nhân); sử dụng thương hiệu cần điều kiện gì; hàng hóa, dịch vụ được chứng nhận bởi thương hiệu có đặc tính gì; các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được đánh giá bằng phương pháp nào và kiểm soát việc sử dụng thương hiệu được đánh giá bằng phương pháp nào; người sử dụng thương hiệu phải trả chi phí cho việc chứng nhận, bảo vệ thương hiệu, nếu có.
- Đối với Quy chế sử dụng thương hiệu tập thể: Chủ sở hữu thương hiệu (tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể); để trở thành thành viên của tổ chức tập thể cần có tiêu chuẩn gì; danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng thương hiệu; sử dụng thương hiệu cần điều kiện gì; khi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu có biện pháp xử lý gì.
➤ Xem thêm:
➤ 5 Lỗi thường gặp khi đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu, logo.
➤ Thế nào là vi phạm bản quyền logo? Mức xử phạt ra sao khi vi phạm?
➤ Đăng ký bản quyền thương hiệu năm 2022 như thế nào?
➤ Nhãn hiệu là gì? Có bắt buộc phải đăng ký nhãn hiệu?
- Trên đây là nội dung một số quy định về Đăng ký thương hiệu độc quyền là gì? Hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền gồm những giấy tờ gì? của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.