Thứ 2 - 7 8:00 AM - 17:00 PM
Trang chủ / Hành vi tham nhũng là gì? Hình thức xử lý hình sự đối với tội tham nhũng như thế nào?
10/02/2022
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
1. Khái niệm về hành vi tham nhũng.
2. Quy định về tội phạm tham nhũng.
3. Trách nhiệm hình sự đối với tội phạm tham nhũng.
Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, chính sách trong công tác phòng, chống tham nhũng, nâng cao ý thức pháp luật trong cán bộ, đảng viên và Nhân dân. Đối với những hành vi của người có chức vụ, quyền hạn lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi bị xử lý một cách nghiêm khắc, củng cố niềm tin pháp luật trong Nhân dân, tạo sự đồng thuận xã hội. Bài viết sau đây sẽ phân tích về hành vi tham nhũng, các chế tài xử lý đối với tội phạm tham nhũng, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.
Hành vi tham nhũng (ảnh minh họa)
Xử lý hình sự đối với tội phạm tham nhũng (ảnh minh họa)
1.Tội tham ô tài sản:
- Bị phạt tù từ 02 đến 07 năm theo khoản 1 Điều 353;
- Bị phạt tù từ 07 đến 15 năm theo khoản 2 Điều 353;
- Bị phạt tù từ 15 đến 20 năm theo khoản 3 Điều 353;
- Bị phạt tù là 20 năm; tù chung thân hoặc tử hình theo khoản 4 Điều 353;
Bên cạnh đó, áp dụng hình phạt bổ sung cho người phạm tội tham ô tài sản là: bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm; tịch thu một phần tài sản hoặc toàn bộ tài sản; bị phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
2.Tội nhận hối lộ:
-Bị phạt tù từ 02 đến 07 năm theo khoản 1 Điều 354;
- Bị phạt tù từ 07 đến 15 năm theo khoản 2 Điều 354;
- Bị phạt tù từ 15 đến 20 năm theo khoản 3 Điều 354;
- Bị phạt tù là 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình theo khoản 3 Điều 354;
Bên cạnh đó, áp dụng hình phạt bổ sung cho người phạm tội nhận hối lội là: cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 đến 05 năm; tịch thu một phần tài sản hoặc toàn bộ tài sản; phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
3.Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
-Bị phạt tù từ 01 đến 06 năm theo khoản 1 Điều 355;
-Bị phạt tù từ 06 đến 13 năm theo khoản 2 Điều 355;
-Bị phạt tù từ 13 đến 20 năm theo khoản 3 Điều 355;
-Bị phạt tù là 20 năm; tù chung thân hoặc tử hình theo khoản 4 Điều 355.
Bên cạnh đó, áp dụng hình phạt bổ sung cho người phạm tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản là: cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 đến 05 năm; tịch thu một phần tài sản hoặc toàn bộ tài sản; phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
4.Tội lợi dụng quyền hạn, chức vụ trong khi thi hành công vụ
- Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 01 đến 05 năm theo khoản 1 Điều 356;
- Bị phạt tù từ 05 đến 10 năm theo khoản 2 Điều 356;
- Bị phạt tù từ 10 đến 15 năm;
Bên cạnh đó, áp dụng hình phạt bổ sung cho người phạm tội lợi dụng quyền hạn, chức vụ trong khi thi hành công vụ là: cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 đến 05 năm; phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
5.Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ
-Bị phạt tù từ 01 đến 07 năm theo khoản 1 Điều 357;
- Bị phạt tù từ 05 đến 10 năm theo khoản 2 Điều 357;
- Bị phạt tù từ 10 đến 15 năm theo khoản 3 Điều 357;
- Bị phạt tù từ 15 đến 20 năm theo khoản 4 Điều 357;
Bên cạnh đó, áp dụng hình phạt bổ sung cho người phạm tội này là: cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 đến 05 năm; phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
6.Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi
-Bị phạt tù từ 01 đến 06 năm theo khoản 1 Điều 358;
-Bị phạt tù từ 06 đến 13 năm theo khoản 2 Điều 358;
-Bị phạt tù từ 13 đến 20 năm theo khoản 3 Điều 358;
-Bị phạt tù là 20 năm; tù chung thân hoặc tử hình theo khoản 4 Điều 358.
Bên cạnh đó, áp dụng hình phạt bổ sung cho người phạm tội này là: cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 đến 05 năm; phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
7.Tội giả mạo trong công tác
-Bị phạt tù từ 01 đến 05 năm theo khoản 1 Điều 359;
-Bị phạt tù từ 03 đến 10 năm theo khoản 2 Điều 359;
-Bị phạt tù từ 07 đến 15 năm theo khoản 3 Điều 359;
-Bị phạt tù là từ 12 đến 20 năm theo khoản 4 Điều 359.
Bên cạnh đó, áp dụng hình phạt bổ sung cho người phạm tội này là: cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 đến 05 năm; phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
➤ Xem thêm:
➤ Phân biệt tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ với tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ.
➤ Một số nội dung mới của các tội phạm khác về chức vụ theo BLHS năm 2015.
➤ Chế định miễn trách nhiệm hình sự.
➤ Loại trừ trách nhiệm hình sự là gì?.
Trên đây là nội dung Hành vi tham nhũng là gì? Hình thức xử lý hình sự đối với tội tham nhũng như thế nào? của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.