Thứ 2 - 7 8:00 AM - 17:00 PM
Trang chủ / Khung hình phạt đối với tội trộm cắp tài sản theo quy định của Bộ luật Hình sự mới nhất
10/02/2022
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
1. Căn cứ pháp lý tội trộm cắp tài sản.
2. Các yếu tố cấu thành của tội trộm cắp tài sản.
3. Khung hình phạt tội trộm cắp tài sản.
4. Hình thức xử lý tội trộm cắp tài sản có giá trị dưới 2.000.000 đồng.
Trộm cắp tài sản là một trong những hành vi vi phạm pháp luật phổ biến và thường xuyên. Hiện nay các đối tượng thực hiện hành vi trộm cắp tài sản ngày một tinh vi và có nhiều thủ đoạn, do đó, Bộ luật Hình sự có những chế tài riêng cho hành vi trộm cắp tài sản. Vậy dấu hiệu để cấu thành tội trộm cắp tài sản là gì và khung hình phạt đối với tội trộm cắp tài sản như thế nào? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết về các điều nêu trên, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.
Tội trộm cắp tài sản (ảnh minh họa)
1. Người phạm tội bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm trong trường hợp trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng hoặc dưới 2 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm.
b) Đã bị kết án về tội trộm cắp tài sản chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168 (tội cướp tài sản), 169 (tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản), 170 (tội cưỡng đoạt tài sản), 171 (tội cướp giật tài sản), 172 (tội công nhiên chiếm đoạt tài sản), 174 (tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản), 175 (tội làm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản) và 290 (Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản) của Bộ luật Hình sự chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
c) Tài sản là cổ vật, di vật.
d) Gây ảnh hưởng xấu đến trật tự, an ninh, an toàn xã hội.
đ) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình của người bị hại.
2. Người phạm tội bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tính chất chuyên nghiệp;
b) Có tổ chức;
c) Dùng thủ đoạn nguy hiểm, xảo quyệt;
d) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng;
đ) Tài sản là bảo vật quốc gia;
e) Hành hung để tẩu thoát;
g) Tái phạm nguy hiểm.
3. Người phạm tội bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh;
b) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng;
4. Người phạm tội bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lợi dụng tình trạng khẩn cấp, hoàn cảnh chiến tranh.
b) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500 triệu đồng trở lên.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 50 triệu đồng.
Theo Điều 12 Bộ luật Hình sự quy định như sau:
Khung hình phạt tội trộm cắp tài sản (ảnh minh họa)
Tội trộm cắp tài sản bị phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng theo Điều 15 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP.
Tội trộm cắp tài sản bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm đối với các trường hợp theo khoản 1 Điều 173 Bộ luật Hình sự.
➤ Xem thêm:
➤ Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo pháp luật hình sự Việt Nam lý luận và thực tiễn.
➤ Tìm hiểu về các tội xâm phạm sở hữu có tính chiếm đoạt.
➤ Chế định miễn trách nhiệm hình sự.
➤ Loại trừ trách nhiệm hình sự là gì?.