07 BẬC THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân.
2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân.
3. Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân.
4. Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Đối với cá nhân có thu nhập thực tế từ tiền lương, tiền công cao thì theo quy định thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Việc đóng thuế thu nhập cá nhân vừa là trách nhiệm, vừa là nghĩa vụ, góp phần ổn định, phát triển kinh tế - xã hội, cân bằng xã hội giữa các tầng lớp xã hội. Tùy theo đối tượng chịu thuế mà có công thức tính thuế thu nhập cá nhân khác nhau, tùy theo mức tiền lương, tiền công mà có các bậc thuế thu nhập cá nhân. Nhiều người vẫn chưa nắm được được bậc thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào? Bài viết sau đây sẽ phân tích về nội dung này, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân (Ảnh minh họa)
- Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012 quy định về đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân gồm có: cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. Trong đó:
- Cá nhân cư trú là người có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam hoặc tính trong một năm dương lịch hoặc là người có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng có thời hạn hoặc có nơi ở đăng ký thường trú tại Việt Nam.
- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện của cá nhân cư trú vừa phân tích ở trên.
- Tùy theo cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế thu nhập cá nhân mà có cách tính thuế thu nhập cá nhân cụ thể. Sau đây là cách tính thuế thu nhập cá nhân cho từng đối tượng chịu thuế:
- Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú tại Việt Nam
- Trường hợp cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên thì áp dụng công thức tính thuế thu nhập cá nhân là:
- Thuế suất x Thu nhập tính thuế = Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
- Theo đó:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ
- Trong đó, các khoản giảm trừ bao gồm giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế; giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc; các khoản bảo hiểm, từ thiện, nhân đạo, khuyến học, quỹ hưu trí tự nguyện.
- Theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 quy định mức giảm trừ năm 2022 là 11.000.000 đồng/tháng đối với đối tượng nộp thuế; còn đối với mỗi người phụ thuộc thì mức giảm trừ là 4.400.000 đồng/tháng.
- Trường cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động thời hạn dưới 3 tháng áp dụng công thức tính thuế thu nhập cá nhân là:
- 10% x Tổng thu nhập trước khi trả = Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
- Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú tại Việt Nam
- Theo Khoản 1, Điều 18, Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú là:
- 20% x Thu nhập chịu thuế = Thuế thu nhập cá nhân
- Trong đó, thu nhập chịu thuế bao gồm các khoản tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền công, tiền lương mà cá nhân không cư trú nhận được trong kỳ tính thuế.
- Trường hợp cá nhân không cư trú ký hợp đồng thử việc và có tổng mức thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì sẽ phải khấu trừ thuế 10%
Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân (Ảnh minh họa)
- Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh thì phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân gồm có 07 bậc theo Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, cụ thể:
- Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 5.000.000 đồng.
- Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
- Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng.
- Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng.
- Bậc 5: Thu nhập tính thuế trên 32.000.000 đồng đến 52.000.000 đồng.
- Bậc 6: Thu nhập tính thuế trên 52.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.
- Bậc 7: Thu nhập tính thuế trên 80.000.000 đồng.
- Tùy theo từng bậc thuế thu nhập cá nhân mà có công thức tính thuế thu nhập cá nhân tương ứng như sau:
- Công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 5.000.000 đồng:
- Cách 1: 5% Thu nhập tính thuế + 0 triệu đồng
- Cách 2: 5% Thu nhập tính thuế
- Công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:
- Cách 1: 10% Thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng + 0,25 triệu đồng
- Cách 2: 10 % Thu nhập tính thuế - 0,25 triệu đồng
- Công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng:
- Cách 1: 15% Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng + 0,75 triệu đồng
- Cách 2: 15% Thu nhập tính thuế - 0,75 triệu đồng
- Công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng:
- Cách 1: 20% Thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng + 1,95 triệu đồng
- Cách 2: 20% Thu nhập tính thuế - 1,65 triệu đồng
- Công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo Bậc 5: Thu nhập tính thuế trên 32.000.000 đồng đến 52.000.000 đồng:
- Cách 1: 25% Thu nhập tính thuế trên 32 triệu đồng + 4,75 triệu đồng
- Cách 2: 25% Thu nhập tính thuế - 3,25 triệu đồng
- Công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo Bậc 6: Thu nhập tính thuế trên 52.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng:
- Cách 1: 30% Thu nhập tính thuế trên 52 triệu đồng + 9,75 triệu đồng
- Cách 2: 30% Thu nhập tính thuế - 5,85 triệu đồng
- Công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo Bậc 7: Thu nhập tính thuế trên 80.000.000 đồng:
- Cách 1: 35% Thu nhập tính thuế trên 80 triệu đồng + 18,15 triệu đồng
- Cách 2: 35% Thu nhập tính thuế - 9,85 triệu đồng.
- Theo khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC hướng dẫn trước khi trả thu nhập, tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số tiền thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế gọi là khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, cụ thể các loại thu nhập khấu trừ:
- Thu nhập của cá nhân không cư trú;
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
- Thu nhập từ làm đại lý xổ số, bán hàng đa cấp, đại lý bảo hiểm; thu nhập từ hoạt động cho tổ chức kinh tế, doanh nghiệp thuê tài sản;
- Thu nhập từ đầu tư vốn;
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú;
- Thu nhập từ trúng thưởng;
- Thu nhập từ bản quyền, chuyển quyền thương mại;
- Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
➤ Xem thêm:
➤ Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
➤ Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân bán đất năm 2022.
➤ Quyết toán thuế thu nhập cá nhân ở Hàn Quốc và những câu hỏi thường gặp.
➤ Các trường hợp cấp chứng từ thuế thu nhập cá nhân.
- Trên đây là nội dung một số quy định về 07 bậc thuế thu nhập cá nhân mới nhất của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.