các trang cá cược game bàiuy tín VN86 - Đăng Ký Tặng 58K

Trang chủ / Các trường hợp đăng ký biến động đã được cấp giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi

Các trường hợp đăng ký biến động đã được cấp giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi

14/10/2021


CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẦN ĐẦU

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Chuyển mục đích sử dụng đất.

       Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. 

 Căn cứ vào khoản 3 Điều 3 thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính thì “Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.”

    Các trường hợp đăng ký biến động đất đai được quy định tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 gồm:

Đơn đăng ký biến động đất đai

Đơn đăng ký biến động đất đai.

  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
  • Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
  • Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
  • Chuyển mục đích sử dụng đất

Chuyển mục đích sử dụng đất
Chuyển mục đích sử dụng đất.

  • Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
  • Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
  • Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
  • Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
  • Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
  • Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
  • Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.

Tham khảo thêm:

Tranh chấp đất đai hòa giải không thành thì bao lâu được khởi kiện?
Công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở đâu?

Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng?
Giải quyết tranh chấp đất đai chưa có sổ đỏ như thế nào?

  • Nếu có thắc mắc xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

Hotline: 1800 6365