ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG
MỘT PHẦN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 2022
Thủ tục chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất 2022.
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
1. Chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất là gì?
2. Điều kiện chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất.
2.1 Điều kiện chung khi chuyển nhượng đất.
2.2 Điều kiện đặc thù khi chuyển nhượng 1 phần.
3. Thủ tục chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất.
3.1 Làm thủ tục tách thửa.
3.2 Chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất sau khi tách.
- Bên cạnh hoạt động chuyển nhượng đất toàn phần, hộ gia đình/cá nhân sử dụng đất còn được quyền chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất của mình theo mong muốn, nhu cầu hợp pháp. Nếu bạn quan tâm đến điều kiện, thủ tục chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất năm 2022 thì đừng bỏ qua bài viết này nhé!
- Chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất hiểu đơn giản là việc người sử dụng đất chỉ chuyển giao một phần quyền sử dụng của mình cho người khác và giữ phần còn lại của mảnh đất lại hoặc chuyển nhượng cho người khác nếu có nhu cầu.
- Hiện nay, chưa có điều luật rõ ràng về khái niệm chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất. Chúng ta chỉ có thể hiểu nôm ra dựa theo quy định của Luật đất đai 2013 và Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:
“Chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất sau khi đề nghị văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa với phần diện tích đất cần chuyển nhượng thì sẽ tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất với phần diện tích đã được tách thửa đó.”
Điều kiện chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất.
- Chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất cũng chính là giao dịch chuyển nhượng đất đai nên phải tuân thủ theo các điều kiện chung tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất Đai 2013. Cụ thể:
- Đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
- Đất không bị tranh chấp,
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án,
- Đất còn trong thời gian sử dụng.
- Ngoài ra, việc chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất cũng phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực nhận chuyển nhượng kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
- Trong trường hợp chỉ chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất, người có quyền sử dụng phải tiến hành tách thửa trước khi tiến hành giao dịch chuyển nhượng. Vấn đề này được quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:
“Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.”
- Do đó, người sử dụng đất bắt buộc phải thực hiện thủ tục tách thửa đối với phần diện tích cần chuyển nhượng rồi mới được phép giao dịch chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất trong diện tích đó.
- Tuy nhiên, không phải bất kì trường hợp nào cũng được phép tách thửa để chuyển nhượng một phần. Diện tích tách thửa đảm bảo điều kiện diện tích tối thiểu tách thửa theo quy định của pháp luật hiện hành. Với mỗi địa phương quy định diện tích tối thiểu tách thửa yêu cầu sẽ khác nhau.
- Muốn xác định diện tích tối thiểu bạn cần tìm hiểu về quy định của địa phương nơi có đất. Cách tốt nhất giúp bạn nắm bắt thông tin chính xác là liên hệ ngay cho chúng tôi qua số hotline 1800 6365.
- Thủ tục chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất tiến hành như sau:
- Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ tách thửa theo quy định tại Khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/NĐ-CP, gồm:
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa đất theo mẫu;
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
- Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai để yêu cầu đo đạc và tách thửa. Sau khi tiếp nhận yêu cầu, giấy tờ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành
- Đo đạc địa chính để tách thửa cho người sử dụng đất;
- Lập hồ sơ trình lên cơ quan có thẩm quyền để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các thửa đất mới tách.
- Sau khi tách thửa, người sử dụng đất tiến hành giao dịch chuyển nhượng như bình thường. Cụ thể gồm các bước sau đây:
- Bước 1: Lập và công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với giấy mới được cấp tại tổ chức hành nghề công chứng (Văn phòng công chứng tư/Phòng công chứng nhà nước). Hồ sơ công chứng hợp đồng gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;
- Giấy tờ tùy thân của các bên giao dịch (CMND/CCCD/Hộ chiếu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới được cấp sau khi tách thửa;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/giấy chứng nhận kết hôn.
- Lưu ý địa điểm công chứng phải được chọn trong phạm vi tỉnh nơi có đất. Các đơn vị ngoài tỉnh không có thẩm quyền công chứng giao dịch chuyển nhượng này. Bên cạnh đó một số địa phương có thể yêu cầu bổ sung thêm một số giấy tờ cần thiết.
- Bước 2: Kê khai thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ với cơ quan có thẩm quyền
- Thuế thu nhập cá nhân do bên chuyển nhượng đóng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác: tiền thuế phải nộp bằng 2% giá trị hợp đồng chuyển nhượng.
- Lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ do bên nhận chuyển nhượng đóng - tương đương với 0.5% giá trị hợp đồng chuyển nhượng.
- Ngoài ra cũng còn có một số lệ phí khác, tùy thuộc vào quy định của mỗi địa phương.
- Bước 4: Chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất được tách thửa - sang tên Sổ đỏ. Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp,
- Hợp đồng chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất đã được công chứng,
- Các giấy tờ chứng minh nhân thân (CMND/CCCD/Hộ chiếu).
- Tiếp tục mang hồ sơ đến nộp tại văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương để yêu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Tham khảo thêm: chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn bao lâu?
→ Tham khảo thêm:
➤ Những vấn đề cần lưu ý khi ký kết Hợp đồng đặt cọc.
➤ Những vấn đề liên quan khi xin cấp giấy chứng nhận chủ “quyền nhà đất”.
➤ Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng?
➤ Giải quyết tranh chấp đất đai chưa có sổ đỏ như thế nào?
- Trên đây là toàn bộ thông tin về điều kiện, thủ tục chuyển nhượng 1 phần quyền sử dụng đất chuẩn. Nếu bạn còn vấn đề hay thắc mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline 1800 6365 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn nhanh chóng và tối ưu nhất.