Thứ 2 - 7 8:00 AM - 17:00 PM
Trang chủ / Thành lập doanh nghiệp có cần bằng cấp không?
06/12/2021
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
1. Không có bằng cấp có được thành lập doanh nghiệp không?
2. Yêu cầu bằng cấp đối với một số ngành nghề kinh doanh.
3. Một số nhóm ngành nghề kinh doanh yêu cầu cần bằng cấp và chứng chỉ khi thành lập doanh nghiệp.
Thành lập doanh nghiệp có cần bằng cấp không? (ảnh minh họa)
Có rất nhiều người mang trong mình ước mơ kinh doanh và có ý định thành lập doanh nghiệp nhưng lại lo lắng rằng nếu như bản thân không có bằng cấp thì có được phép thành lập doanh nghiệp không?
(1) Cơ quan nhà nước và các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân đang sử dụng tài sản của nhà nước để thành lập doanh nghiệp và thực hiện kinh doanh để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị.
(2) Cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
(3) Những sĩ quan, hạ sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp, công nhân hoặc viên chức quốc phòng trong những cơ quan và đơn vị thuộc Quân đội nhân dân. Ngoài ra còn có sĩ quan hoặc hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong những cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân, tuy nhiên, trừ những người được cử để làm đại diện theo ủy quyền với mục đích quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại các doanh nghiệp hoặc quản lý tại các doanh nghiệp nhà nước;
(4) Cán bộ lãnh đạo và quản lý nghiệp vụ trong những doanh nghiệp nhà nước được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp, ngoại trừ những người được cử để làm đại diện theo ủy quyền với mục đích quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại các doanh nghiệp khác;
Hiện hành, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Như vậy, cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ không có quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại các doanh nghiệp khác.
(5) Những người chưa thành niên hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người bị mất năng lực hành vi dân sự; những người có khó khăn trong nhận thức, người có khó khăn trong làm chủ hành vi; những tổ chức không có tư cách pháp nhân theo quy định;
(6) Những người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù và chấp hành các biện pháp xử lý về hành chính tại những cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc tại những cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc người đang bị Tòa án cấm về việc đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm các công việc nhất định; những trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trong trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu thì người thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp cần phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký;
(7) Những tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh và cấm hoạt động đối với một số lĩnh vực nhất định theo quy định hiện hành tại Bộ luật Hình sự.
Yêu cầu bằng cấp đối với một số ngành nghề kinh doanh.
→ Xem thêm:
→ Tư vấn về 3 loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay.
→ Có nên thành lập thành lập doanh nghiệp tư nhân?
→ Nên thành lập công ty cổ phần hay công ty TNHH 2 thành viên?
→ Một số lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Chi phí chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
01/08/2022