Thứ 2 - 7 8:00 AM - 17:00 PM
Trang chủ / Trách nhiệm về bồi thường thiệt hại vận chuyển hàng hóa theo quy định Bộ luật Dân sự năm 2015
11/03/2022
TRÁCH NHIỆM VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA THEO QUY ĐỊNH BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2015
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
1. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là gì?
2. Trách nhiệm của bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển.
3. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
Hiện nay, các công ty vận chuyển hàng hóa phát triển tăng nhanh nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân. Theo đó, các hợp đồng về vận chuyển hàng hóa giữa các bên đang là vấn đề được nhiều người quan tâm, nhất là trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi hàng hóa bị hỏng hoặc bị mất. Bài viết sau đây sẽ phân tích về nội dung này, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa (ảnh minh họa)
-Bên vận chuyển có quyền kiểm tra sự xác thực của hàng hóa, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác.
Trường hợp hàng hóa không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng hoặc hàng hóa cấm giao dịch, có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên vận chuyển biết hoặc phải biết thì bên vận chuyển có quyền từ chối vận chuyển.
Bên vận chuyển có quyển yêu cầu bên thuê vận chuyển thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn.
-Bên vận chuyển có nghĩa vụ vận chuyển số lượng hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng, theo đúng thời hạn và giao hàng hóa cho người có quyền nhận.
Trong quá trình vận chuyển hàng hóa, bên vận chuyển chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở hàng hóa, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
Bên vận chuyển hàng hóa mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp bên vận chuyển để hàng hóa bị mất, hư hỏng thì phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên thuê vận chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
-Bên thuê vận chuyển có quyền yêu cầu bên vận chuyển chuyên chở hàng hóa đến đúng địa điểm, thời điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng và có quyền chỉ định người thứ ba hoặc bên thuê vận chuyển trực tiếp nhận lại hàng hóa đã thuê vận chuyển.
-Bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hàng hóa vận chuyển để bảo đảm an toàn cho hàng hóa vận chuyển; giao hàng hóa cho bên vận chuyển đúng thời hạn, địa điểm và đóng gói theo đúng quy cách đã thỏa thuận; phải chịu chi phí xếp, dỡ hàng hóa lên phương tiện vận chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Bên thuê vận chuyển phải trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên vận chuyển theo đúng thời hạn, phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
Trường hợp hai bên có thỏa thuận về việc bên thuê vận chuyển trông coi hàng hóa trên đường vận chuyển thì bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trông coi hàng hóa trên đường vận chuyển. Nếu hàng hóa bị mất, hư hỏng thì bên thuê vận chuyển không được bồi thường.
-Bên nhận hàng hóa có quyền nhận hàng hóa, kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa.
Trường hợp bên vận chuyển chậm giao hàng hóa làm cho bên nhận hàng hóa phải chờ nhận hàng hóa thì bên nhận hàng hóa có quyền yêu cầu bên vận chuyển thanh toán chi phí hợp lý phát sinh.
Trường hợp hàng hóa bị mất, hư hỏng thì bên nhận hàng hóa có quyền yêu cầu bên vận chuyển bồi thường thiệt hại.
-Bên nhận hàng hóa có nghĩa vụ xuất trình cho bên vận chuyển vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác và nhận hàng hóa đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận.
Bên nhận hàng hóa chịu chi phí xếp, dỡ tài sản vận chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Trường hợp bên nhận hàng hóa chậm tiếp nhận hàng hóa thì phải thanh toán chi phí hợp lý phát sinh do việc chậm tiếp nhận.
Trường hợp bên thuê vận chuyển chỉ định người thứ ba nhận hàng hóa thì người thứ ba nhận hàng hóa phải thông báo cho bên thuê vận chuyển về việc nhận hàng hóa và thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của bên thuê vận chuyển.
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại vận chuyển hàng hóa (ảnh minh họa)
Theo Điều 541 Bộ luật Dân sự quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại như sau:
1.Bên vận chuyển phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê vận chuyển nếu để hàng hóa bị mất hoặc hư hỏng, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận về việc bên thuê vận chuyển trông coi hàng hóa trên đường vận chuyển thì bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trông coi hàng hóa trên đường vận chuyển. Nếu hàng hóa bị mất, hư hỏng thì bên thuê vận chuyển không được bồi thường.
- Về mức bồi thường thiệt hại vận chuyển hàng hóa được xác định theo thỏa thuận giữa hai bên giao kết tại hợp đồng về trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi vận chuyển hàng hóa bị mất, hư hỏng.
-Trường hợp hai bên không có thỏa thuận về mức bồi thường thiệt hại vận chuyển hàng hóa thì mức bồi thường theo quy định pháp luật dựa trên thiệt hại đã xảy ra.
Để xác định mức bồi thường theo quy định pháp luật đồng thời phải xác định được thiệt hại xảy ra.
Căn cứ xác định thiệt hại về tài sản là:
Người gây thiệt hại phải bồi thường cho người bị thiệt hại về tài sản bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại; lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản bị giảm sút, bị mất; chi phí hợp lý để hạn chế, ngăn chặn và khắc phục thiệt hại; thiệt hại khác do luật quy định.
2. Bên thuê vận chuyển phải bồi thường thiệt hại cho bên vận chuyển và người thứ ba về thiệt hại do hàng hóa vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.
3. Trong quá trình vận chuyển hàng hóa bị mất, hư hỏng hoặc bị hủy hoại do sự kiện bất khả kháng thì bên vận chuyển không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Cơ sở xác định sự kiện bất khả kháng:
Dù đã áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn, khắc phục nhưng hậu quả xảy ra không thể khắc phục được.
Sự kiện đó xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của các bên có hành vi vi phạm hợp đồng.
Tại thời điểm giao kết hợp đồng hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm không thể lường trước được hậu quả xảy ra
➤ Xem thêm:
➤ Một số vướng mắc về giải quyết bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khỏe bị xâm phạm.
➤ Nguyên tắc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
➤ Hợp đồng vay tài sản.
➤ Hợp đồng mượn tài sản.